Thông tin công ty
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Quy định & chính sách
Là một người sành sỏi về công nghệ, việc hiểu rõ về socket CPU là điều không thể thiếu. Đây là bước đầu tiên quan trọng để nâng cấp và tối ưu hóa hiệu suất của thiết bị. Vì vậy, hãy cùng nhau khám phá sâu hơn về socket CPU trong bài viết này của Máy Tính CDC để trang bị cho bản thân mình thêm kiến thức cần thiết.
Trước khi chúng ta khám phá sâu hơn về các loại socket CPU, hãy tạm dừng lại để hiểu rõ hơn về khái niệm socket CPU là gì. Nói một cách đơn giản, socket CPU là nơi mà chip xử lý được kết nối với bo mạch chủ (mainboard). Vai trò của nó là rất quan trọng, và chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về điều này trong phần tiếp theo của bài viết.
Trên thị trường hiện nay thì có 4 loại socket CPU phổ biến bao gồm LGA, PGA, BGA và ZIF. Chúng ta sẽ đi sâu vào chi tiết dưới đây.
PGA là viết tắt của "Pin Grid Array". Loại socket này có kiểu dáng vuông đặc trưng và kết nối với CPU thông qua hệ thống lỗ chân cắm trên socket. CPU cũng được thiết kế để tương thích với các lỗ chân cắm trên socket. Khi kết nối CPU và socket, nhớ đề cao việc đè nhẹ phần CPU xuống socket để đảm bảo kết nối chặt chẽ.
Land Grid Array (LGA) là cụm từ viết tắt của "Land Grid Array". Loại socket LGA này đã được gắn trực tiếp vào mainboard từ quá trình sản xuất. Do đó, khi lựa chọn CPU, bạn cần đảm bảo rằng nó tương thích với bên đầu nối của socket LGA. Đối với độ bền, LGA thường có hiệu suất cao hơn so với socket PGA, nhờ vào cách thiết kế và kết nối chặt chẽ giữa CPU và mainboard.
Loại socket CPU phổ biến tiếp theo mình muốn giới thiệu là BGA, viết tắt của "Ball Grid Array". Ở loại socket này, chân cắm và ổ cắm được hàn trực tiếp vào mainboard, giúp giảm nguy cơ hư hỏng các chân cắm và tránh hiện tượng biến dạng CPU. Điều này tạo ra một kết nối vững chắc và ổn định giữa CPU và mainboard, đồng thời cũng làm tăng tính độ tin cậy của hệ thống.
Socket ZIF, viết tắt của "Zero Insertion Force", có thể được coi là phiên bản cao cấp của socket PGA. Trong loại socket này, có tích hợp thêm các chân nối trên CPU. Điều đặc biệt là bạn không cần phải áp lực khi cắm CPU vào socket; chỉ cần đặt CPU lên một cách nhẹ nhàng và sau đó khóa lại nhờ vào cơ chế thanh đòn bẩy. Điều này giúp tránh được các rủi ro gây hỏng hóc cho CPU và cũng tạo ra một quy trình cài đặt dễ dàng và an toàn hơn.
Ở phần đầu, mình đã đề cập sơ lược về khái niệm socket trong máy tính. Đơn giản thì, socket CPU là nơi mà CPU kết nối với bo mạch chủ. Nó không chỉ làm sợi dây kết nối giữa CPU và bo mạch chủ mà còn đảm nhận vai trò giữ cho CPU ổn định trên bo mạch chủ. Hơn nữa, socket cũng chịu trách nhiệm truyền tải dữ liệu giữa CPU và bo mạch chủ, đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của hệ thống.
Vì các loại CPU có kích thước và cấu trúc khác nhau, nên cần có các loại socket tương thích. Hai nhà sản xuất linh kiện điện tử máy tính lớn nhất là Intel và AMD, đã tạo ra những chip CPU phổ biến nhất. Người dùng máy tính và laptop thường quen thuộc với các chip của cả hai công ty này.
Intel và AMD cũng đã phát triển ra bốn loại socket CPU phổ biến. Trước tiên, chúng ta sẽ điểm qua các dòng socket của Intel.
LGA là một loại socket phổ biến trong gia đình của Intel, có cách hoạt động khác biệt so với PGA. Điểm đặc biệt của LGA là việc kết nối trực tiếp với socket trên bo mạch chủ. Dưới đây là một bảng tương thích CPU và chipset của socket LGA:
Tên Socket |
Dòng CPU tương thích |
Số chân pin |
Năm ra mắt |
LGA 775 |
Celeron D Pentium 4 Pentium D Pentium XE Core 2 Duo Core 2 Quad Core 2 Extreme Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series |
945, 955, G31, G41, X35, X48… |
Mainstream |
LGA 1156 |
Intel Core thế hệ thứ 1 (Nehalem/Westmere) Pentium G69xx Celeron G1101 Xeon X34xx/L34xx |
H55, P55, H57, P57 |
Mainstream |
LGA 1155 |
Intel Core thế hệ 2 (Sandy Bridge) Intel Core thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge) Pentium G6xx/G8xx/G2xxx Celeron G4xx/G5xx/G16xx Xeon E3/ E3 v2 |
Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68 Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77 |
Mainstream |
LGA 1150 |
Intel Core thế hệ 4 (Haswell/Haswell Refresh) Intel Core thế hệ 5 (Broadwell) Pentium G3xxx Celeron G18xx Xeon E3 v3 |
H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224 |
Mainstream |
LGA 1151 |
Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 |
Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 |
Mainstream |
LGA 1151 |
Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 |
H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246 |
Mainstream |
LGA 1200 |
Intel Core thế hệ 10 (Comet Lake) Pentium Gold G6xxx Celeron G59xx Xeon W-12xx |
H410, B460, H470, W480, Z490 |
Mainstream |
LGA 771 |
Xeon (Woodcrest, Wolfdale, Yorkfield, Clovertown, Harpertown) Core 2 Extreme QX9775 |
5000-series |
HEDT/Server |
LGA 1366 |
Intel Core i7-9xx Extreme (Gulftown) Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series) |
X58 |
HEDT/Server |
LGA 2011 |
i7-3xxx Extreme (Sandy Bridge-E) i7-4xxx Extreme (Ivy Bridge-E) Xeon E5/ E5 v2 |
i7: X79 Xeon: C602, C604, C606, C608 |
HEDT/Server |
LGA 2011-3 |
i7-5xxx Extreme (Haswell-E) i7-6xxx Extreme (Broadwell-E) Xeon E5 v3/ E5 v4 |
i7: X99 Xeon: C612 |
HEDT/Server |
LGA 2066 |
i7/i9 7xxx/9xxx Extreme (Skylake-X) i9-10xxx Extreme (Cascade Lake-X) Xeon W-21xx/W-22xx |
i7/i9: X299 Xeon: C422 |
Server/Workstation |
Socket PGA không được coi là vượt trội như LGA do sử dụng chất liệu không đạt chất lượng cao hơn và có thiết kế không hiện đại như LGA. Dưới đây là một bảng tương thích CPU và chipset của socket PGA.
Tên Socket |
Dòng CPU tương thích |
Số chân pin |
Năm ra mắt |
Socket 3 |
Intel 486 |
237 |
1991 |
Socket 5 |
Intel Pentium P5 Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a |
320 |
1994 |
Socket 7 |
Intel Pentium P5 Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×86 |
321 |
|
Socket 8 |
Intel Pentium Pro Intel Pentium II Overdrive |
381 |
1995 |
Socket 370 |
Intel Celeron thuộc các mã Mendocino/Coppermine/Tualatin Intel Pentium III (Coppermine/Tualatin) VIA Cyrix III/C3 |
370 |
1999 |
Socket 423 |
Pentium 4 |
423 |
2000 |
Socket 478 |
Celeron Celeron D Pentium 4 Pentium 4 Extreme Edition |
478 |
2001 |
Socket 604 |
Xeon MP 3.xx Xeon 7000-series/7100-series |
604 |
2002 |
Socket M (mPGA478MT) |
Core Solo T1xxx Core Duo T2xxx Core 2 Duo T5xxx/T7xxx Celeron M Xeon Dual-Core (Sossaman) |
2006 |
|
Socket P (mPGA478MN) |
Core 2 Duo T5xx0/T6xx0/T7xx0/T8x00/T9xx0/P7xx0/P8xx0/P9xx0 Mobile Core 2 Quad Q9x00 Mobile Core 2 Extreme X7x00/X9x00/QX9300 Pentium Dual Core T23x0/T2410/T3x00/T4x00 Celeron M |
478 |
2007 |
Socket G1 (rPGA 988A) |
Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 1 Pentium P6xxx Celeron P4xxx |
988 |
2008 |
Socket G2 (rPGA 988B |
Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2 và 3 |
988 |
2001 |
Socket G3 (rPGA 946B) |
Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 4 |
946 |
2003 |
Đây là một phiên bản khác của socket PGA. Nhờ vào việc chân cắm và ổ cắm của loại socket này được hàn trực tiếp vào mainboard, nó giúp tránh tình trạng biến dạng hoặc hỏng hóc của socket.
Socket ZIF (Zero Insertion Force) có thể được xem là một phiên bản cao cấp hơn của PGA. Nhờ vào việc có các chân nối trên CPU, quá trình thao tác trở nên đơn giản hơn nhiều. Bạn chỉ cần đặt CPU lên socket một cách nhẹ nhàng, sau đó khóa lại thông qua cơ chế thanh đòn bẩy. Điều này giúp tránh được áp lực khi cắm CPU vào socket và tạo ra một quy trình lắp đặt dễ dàng và an toàn hơn.
Ở nhà ADM cũng không kém cạnh Intel khi có nhiều loại socket tương thích với các CPU khác nhau.
Tên Socket |
Dòng CPU tương thích |
Số chân pin |
Năm ra mắt |
Socket 5 |
Intel Pentium P5 Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a |
320 |
1994 |
Socket 7 |
Intel Pentium P5 Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×86 |
321 |
1994 |
Super Socket 7 |
AMD K6-2/K6-III/K6-2+/K6-III+ Cyrix MII IDT WinChip 2 Rise mP6 |
321 |
1998 |
Socket A |
Athlon/Athlon XP/Athlon MP Duron Sempron Geode NX |
462 |
2000 |
Socket 563 |
Athlon XP-M |
563 |
2000 |
Socket 754 |
Athlon 64 (2800+ -> 3700+) Sempron (2500+ – 3400+) Turion 64 ML/MT Mobile Athlon 64 |
754 |
2000 |
Socket 940 |
Athlon 64 FX Opteron 100/200/800-series |
949 |
2000 |
Socket 939 |
Athlon 64 Athlon 64 FX Athlon 64 X2 Opteron 100-series Sempron (Stepping E3 hoặc E6) |
939 |
2004 |
AM2 |
Athlon 64 Athlon 64 FX Athlon 64 x2 Opteron 1200-series |
940 |
2006 |
AM2+ |
Athlon 64 Athlon 64 X2 Athlon II Phenom Phenom II Opteron 1300-series (Budapest) |
940 |
2007 |
AM3 |
Athlon II Phenom II Sempron Opteron 1380-series |
941 |
2011 |
FM1 |
A-series APU (Llano) |
905 |
2011 |
AM3+ |
Athlon II Phenom II FX (Vishera, Zambezi) Opteron 3000 series |
942 |
2011 |
FM2 |
2nd Gen A-series APU (Trinity, Richland) |
904 |
2012 |
FM2+ |
3rd Gen A-series APU (Kaveri, Godavari) |
906 |
2017 |
AM4 |
Ryzen 1000/2000/3000-series Ryzen 2000/3000-series with Radeon RX Vega Graphics Athlon 200-series Athlon 3000G Athlon X4 9xx A-Series APU (Bristol Ridge) |
1331 |
2017 |
Hai nhà sản xuất CPU hàng đầu là Intel và AMD. Cả hai đều thường cung cấp dòng chip của mình cho các laptop văn phòng. Mỗi nhà sản xuất có các loại socket riêng biệt, mỗi loại lại mang đặc tính và tính năng riêng. Hãy tiếp tục khám phá để hiểu rõ hơn về hai nhà sản xuất này và các loại socket CPU của họ.
Socket LGA được xem là socket phổ biến nhất của nhà Intel. Nhắc đến những phiên bản socket được ưa chuộng phải kể đến những loại sau LGA2011, LGA1150, LGA1151, LGA1200, LGA370, LGA473, LGA478, LGA775, LGA1366, LGA1156, LGA1155.
Một quy tắc khi chọn socket tương ứng với CPU là tên gọi chân socket của mỗi CPU được biết là chuẩn socket với số lượng chân cắm tương thích với socket trên mainboard. Chẳng hạn, các đời CPU Intel Core i thế hệ thứ 10 sẽ phù hợp với socket LGA1200.
Trái ngược với Intel, AMD hầu hết sử dụng socket CPU chân cắm chuẩn PGA. Vì thế, không khó khăn để bạn phân biệt được hãng ADM và Intel. Những loại phổ biến của socket ADM như là 462, 754, 939, 940, 941, FM1, FM2.
Thêm sự khác biệt giữa hãng Intel và AMD đó là AMD đã nâng cấp một số phiên bản socket phổ biến. Ví dụ như socket AM2 và AM3, tđược nâng cấp và được đặt tên là AM2+ và AM3+ thay vì loại bỏ các phiên bản đi . Hiện tại, người dùng sẽ quen thuộc hơn các các chuẩn socket AM4 ở các dòng APU Ryzen của AMD hơn.
Khi lựa chọn CPU và socket phù hợp, việc xác định nhu cầu và mục tiêu sử dụng dài hạn là rất quan trọng. Mỗi loại socket sẽ có những ưu điểm và tính năng riêng biệt. Ví dụ, nếu bạn muốn xây dựng một bộ PC sử dụng chip xử lý Intel, thì CPU socket LGA 1151 là một sự lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn muốn sử dụng chip từ AMD, thì nên ưu tiên các dòng CPU socket AM4 mới.
Công ty Cổ phần Vật tư và Thiết bị văn phòng CDC
Trụ sở chính: C18, Lô 9, KĐTM. Định Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Hotline 1: 0983.366.022 (Hà Nội)
CN.HCM: 51/1 Giải Phóng, Phường 4, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Hotline 2: 0904.672.691 (TP.HCM)
Website: maytinhcdc.vn
Facebook: https://www.facebook.com/maytinhcdc.vn
Máy tính CDC là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh Server - Workstation - Máy Tính Đồ Họa, PC nguyên chiếc, lắp ráp máy tính thương hiệu Maytinhcdc và phân phối các sản phẩm CNTT.